[ 베트남어 회화]가게에서 물건구입하기 ( Ông muốn mua gì ạ?)
Bài 1 Ông muốn mua gì ạ?
(Ở một cửa hàng điện tử.)
Người bán: Chào ông. Ông muốn mua gì ạ?
Lâm: Tôi muốn mua một cái ti vi.
Người bán: Vâng. Ở đây có nhiều loại ti vi. Ti vi ở cửa hàng chúng tôi không những chất lượng cao mà còn rẻ nữa. Mời ông xem thử ạ.
Lâm: Cái ti vi này bao nhiêu tiền vậy, cô?
Người bán: Dạ, năm triệu đồng. Thời hạn bảo hành là 6 tháng.
Lâm: Năm triệu à? Hơi đắt. Có loại nào rẻ hơn không, cô?
Người bán: Dạ, có chứ ạ. Cái ti vi kia giá chỉ 4 triệu đồng thôi.
Lâm: Nhưng chất lượng của nó thế nào?
Người bán: Dạ, dùng cũng tốt lắm. Tôi mở cho ông xem thử nhé.
1과 당신은 무엇을 사길 원하세요?
(전자가게에서.)
Nguoi ban: 안녕하세요? 당신은 무엇을 사길 원하세요?
Lam: 저는 텔레비젼 하나를 사려고 해요.
Nguoi ban: 예, 여기에는 여러종류의 텔레비젼이 있어요.
우리가게에 있는 텔레비젼은 품질이 높을 뿐만 아니라, 저렴해요. 봐 보세요.
Lam: 이 텔레비젼은 얼마예요, 아가씨?
Nguoi ban: 예, 5백만동이예요. 보증기한은 6개월이구요.
Lam: 5백만동이요? 약간 비싸네요. 보다 싼 어떤 종류가 있나요?
Nguoi ban: 예, 물론 있지요. 저 텔레비젼 가격은 4백만동밖에 안해요.
Lam: 근데, 그것의 품질은 어떠나요?
Nguoi ban: 예, 아주 좋아요. 당신이 볼 수 있도록 제가 열어볼께요.
1.cái, con :
Danh từ chỉ loại, dùng dể chỉ từng đơn vị riêng lẻ.
“Cái” thường dùng cho bất động vật; “con” thường dùng cho động vật
a.Mẹ tôi mua cho tôi hai cái áo mới.
b.Cái ti vi này tốt quá.
c.Con chó này dễ thương quá.
2.chứ :
Trợ từ cuối câu, dùng để nhấn mạnh điều vừa khẳng định hay yêu cầu, Vd (a,).
Chứ còn được dùng để tạo câu hỏi nhằm xác định rõ hơn về một điều gì đó, Vd(b,c).
a.Tôi mặc thử cái áo này được không? -Dạ, được chứ.
b.Cô trả giá đi chứ!
c.Cô không nói thách chứ?
d.Hàng này có bảo hành chứ?
3.hơn :
Từ biểu thị ở mức cao, ở trên cái đưa ra để so sánh, Vd(a). Có thể nói “kém hơn” để chỉ mức độ thấp so với cái được đưa ra để so sánh, Vd(b).
a.Cái ti vi này rẻ hơn cái ti vi kia.
b.Chất lượng âm thanh của cái cassette này kém hơn của cái cassett kia.
4.không những...mà còn :
Kếu cấu biểu thị ý nhấn mạnh mức độ nhiều hơn (về số lượng, tính chất) so với một chuẩn nào đó, Vd(a). Có thể thay bằng “không chỉ... mà còn...”, Vd(b)
a.Anh ấy không những mua nhà mà còn mua xe hơi nữa.
b.Cô ấy không chỉ thông minh mà còn chăm chỉ nữa.
1.(종별사) :
종류를 가르치는 명사 즉, 지시대명사로 각각 분리되는 단위에 사용된다.
cai는 대개 사물에 사용되고, con는 동물에 사용된다.
a.나의 어머니는 나에게 2개의 새 셔츠를 사주셨다.
b.이 텔레비젼은 아주 좋다
c.이 개는 아주 예쁘다.
2.(강조하기 위해) :
문장끝의 조사, 단언하거나 요구할때 강조하기위해 사용한다(a,b).
chu는 어떤일에 대해 보다 정확하게 확정하기 위해 하는 질문을 만들때 사용한다(c,d).
a.제가 이 옷을 입어봐도 될까요?? – 예, 물론이지요..
b.아가씨 흥정하세요! (=세일합니다)
c.아가씨 값을 높게 부르는거 아니지요??
d.이 상품은 개런티가 있지요??
3.~보다 :
비교하기 위해 제시된 것중 더 높은 정도를 표시할때(a).
kem hon는 비교하기 위해 제시된 것중 더 낮은 정도를 나타낼때 사용한다(b).
a.이 텔레비젼은 저것보다 싸다.
b.이 카세트의 음질은 저 카세트보다 안 좋다.
4.~만이 아니라...~도 하다 :
어떤 표준( 양, 성질) 에 대해 더 많은 정도를 강하게 나타내는 구조. khong chi...ma con과 바꿔 사용할수있다.
a.그는 집만 산것이 아니라 차도 샀다.
b.그녀는 총명할뿐더러 열심히 한다.
폴리아카데미 유튜브에서는 폴리선생의
30개 언어 동영상의 문법과 회화가
준비되어 있습니다.
폴리아카데미 [ 바로가기 ]
'다국어 > 01 각국언어' 카테고리의 다른 글
[베트남어 회화] 베트남어 공부(학습)에 대하여 (0) | 2018.01.30 |
---|---|
[베트남어회화] 베트남어 생활회화 건강에 대하여 묻고 대답하기 (0) | 2018.01.29 |
[베트남어회화] 고향묻고 대답하기 ( Quê anh ấy ở xa quá!) (0) | 2018.01.23 |
[기초 프랑스어 회화] 여행할 때 유용한 표현입니다. (0) | 2018.01.19 |
[따갈로그어 문법] 제11강 수동사 접사 (0) | 2018.01.18 |