[베트남어 회화] 용돈에 관하여 (자녀와 대화)
Tiền bạc
(Mẹ và con trai.)
Con: Mẹ ơi!
Mẹ: Cái gì? Lại xin tiền nữa hả? Mới hồi sáng mẹ đưa con hai trăm ngàn rồi mà.
Con tưởng mẹ ngồi trên đống vàng chắc?
Con: Có hai trăm mà mẹ tưởng là nhiều à?
Đi một vòng với mấy đứa bạn là hết sạch ngay.
Mẹ: Mỗi ngày con tiêu hết bao nhiêu tiền? Tiền bạc đâu có dễ kiếm.
Con có biết là ba con phải vất vả lắm mới kiếm được tiền không?
Con: Nhưng ba mẹ đâu có thiếu tiền, đúng không?
Thôi, được rồi. Con chẳng bao giờ xin tiền của mẹ nữa đâu.
Mẹ: Mới nói một chút mà con đã giận rồi.
Con: Con không cần. Hình như ba mẹ không thương con thì phải.
Mẹ: Sao lại không thương?
Nhưng con à, con phải cố tìm một việc mà làm chứ. Con lớn rồi…
Con: Hễ mỗi lần con xin tiền là mẹ bảo con phải thế này, phải thế kia.
Chán quá. Thôi, mẹ cho con hai trăm nữa đi.
Tụi bạn con sắp tới rồi.
용돈
(엄마와 아들.)
Con: 엄마!
Me: 뭐? 돈 더 주라고? 아침에 엄마가 2십만동 줬잖아.
너는 엄마가 돈더미 위에 앉았다고 생각하니?
Con: 2십만동이 엄마는 많다고 생각해요? 친구 몇명과 돌아다니면 금방 없어져요.
Me: 너는 매일 얼마를 쓰니?
돈은 쉽게 찾을 수 없어. (=돈 버는게 쉬운게 아니야..)
너는 아버지가 엄청 고생해야 돈을 번다는 걸 아니?
Con: 그런데 엄마,아빠는 돈이 안 부족하잖아요, 그렇죠?
그만,됐어요. 더 이상 엄마 돈 달라고 하지 않을꺼예요.
Me: 조금 말했는데, 너 화났구나!
Con: 필요없어요. 엄마,아빠는 저를 사랑하지 않는 것 같아요.
Me: 어째서 안 사랑해?
그런데 아들아, 너 직업 찾는 노력을 해서 일해야 한다. 너도 다 컸잖아..
Con: 제가 용돈 달라고 하면 엄마는 이거해라, 저거해라 명령해요...
아 짜증나요. 됐어요, 엄마 2십만동 더 주세요. 금방 친구들이 올꺼예요.
đống
더미
thiếu
부족한/빚지다/거의
vàng
금
giận
화내다
tiêu
소비하다
cố
노력하다
bạc
은
bảo
명령하다.말하다
dễ
쉽다
Tụi
무리
kiếm
찾다
vòng
원.회전.한판
đi vòng : 돌아서가다.
vất vả
고생하다
12.tưởng :
Nghĩ và tin về một điều gì đó (mà thật ra thì không phải như vậy).
(vd) Tôi tưởng anh ta là con của một tỷ phú.
Tưởng thường kết hợp với chắc, biểu thị ý bác bỏ về điều mà người khác nghĩ. (vd) Con tưởng mẹ ngồi trên đống vàng chắc?
13.đâu có :
Biểu thị ý phủ định, có nghĩa “không có / không phải như người khác nghĩ”, thường dùng trong khẩu ngữ.
(vd) Tiền bạc đâu có đễ kiếm.
14.mới :
Từ biểu thị điều kiện duy nhất để đưa đến một kết quả.
(vd) Anh phải mua quà đắt tiền thì cô ấy mới vui.
(vui là kết quả chỉ xảy ra sau khi đã có điều kiện mua quà đắt tiền.)
15.mới.. đã :
Kết hợp biểu thị ý quá sớm, không theo trình tự hay quy luật thông thường.
(vd) Ông ấy mới 30 tuổi đã là tỷ phú.
16.hình như...thì phải :
Biểu thị ý phỏng đoán về điều gì đó một cách dè dặt, thường dùng trong khẩu ngữ.
(vd) Hình như công ty anh ta sắp phá sản thì phải.
12.생각하다 :
어떤 일에 대해 믿거나 생각한다. (그러나 사실은 그렇지 않다)
(예) 나는 그가 갑부의 아들이라고 생각한다.
tuong은 일반적으로 chac과 결합하며, 다른 사람이 생각하는 것에 대해 거부하는 뜻을 표시한다
(예) 너는 엄마가 돈방석에 앉았다고 생각하니?
13.없다. 그렇지 않다 :
부정을 표시하며, “없다/그렇지 않다”뜻이 있고, 일반적으로 구어에서 사용한다.
(예) 돈은 쉽게 찾을 수 있는게 아니다.
14.(‘~해야 ~할 것이다’ 라는 의미) :
한 결과가 일어나기 위한 유일한 조건을 표시하는 단어.
(예) 당신이 비싼 선물을 사야 그녀가 즐거워할꺼예요.
(즐거워하는 것은 비싼 선물을 사는 조건 후에야 일어나는 결과이다)
15.~인지만 ~이다 :
일반 규율 또는 수순을 따르지 않고, 매우 이른 뜻을 표시하는 구조이다.
(예) 그는 30인데 갑부다.
16.~한 것 같아요 :
일반적으로 구어에서 사용하며, 신중하게 어떤일에 대해 추측하는 뜻을 표시한다.