[기초 베트남어 회화] 베트남어회화 집에대하여
Nhà ở
(Đôi vợ chồng sắp cưới muốn tìm mua nhà.)
Lan: Sáng nay anh có đọc báo không, anh?
Hoàng: Có. Có chuyện gì vậy?
Lan: Anh có xem mục “Rao vặt” về “Nhà đất” không?
Hoàng: À, em muốn nói đến chuyện tìm mua nhà của mình chứ gì.
Anh chán lắm rồi.
Lan: Nhưng nhà cửa là chuyện quan trọng cả đời mà.
Cưới xong chúng mình ở đâu? Chẳng lẽ nhà ai nấy ở?
Hoàng: Tất nhiên là không rồi. Nhưng để anh nghĩ đã.
Lan: Hay là mình ở nhà thuê được không, anh?
Hoàng: Thuê nhà bây giờ mỗi tháng một, hai triệu là ít. À này, có một chỗ tuy không lớn lắm nhưng rất tiện cho em đi làm. Mất 10 phút thôi.
Lan: Ở đâu vậy, anh?
Hoàng: Quận Tư.
Lan: Vậy hả? Ngày mai anh chở em đi xem thử nghe anh.
Hoàng: Không cần xem. Em biết nhà đó rồi mà.
Lan: Em biết?
Hoàng: Nhà của ba má anh chứ đâu.
Lan: Nhưng mà nhà anh có 12người. Thêm em nữa thì...
집
(곧 결혼할 부부가 살 집을 찾기 원한다.)
Lan: 오늘 아침에 신문 읽었어, 자기야?
Hoang: 응, 무슨일 있어?
Lan: 자기 땅에 대해 알리는 목록(=부동산 광고) 봤어?
Hoang: 아, 너 우리의 살 집 구입하는 일을 말하고 싶어서 그렇구나. 너무 귀찮다.
Lan: 그러나 집은 일생에서 중요한 거야.
우리 결혼이 끝나고 어디에서 살아? 아무 이유도 없이 누구집에서 살아?
Hoang: 당연히 아니지. 생각해 볼께.
Lan: 우리 집을 빌려서 사는 것은 어때, 자기야?
Hoang: 집 빌리는 것은 지금 한달에 싼게 2백만동이야. 아, 그리 크지는 않지만, 너가 직장가기에 매우 편리한 곳이 하나 있어. 10분밖에 안 걸려.
Lan: 어딘데, 자기야?
Hoang: 4군.
Lan: 그래? 내일 자기에게 들은 것을 내가 가서 볼수 있도록 데려다 줘!
Hoang: 볼 필요없어. 너도 그 집을 이미 아는데.
Lan: 내가 안다구?
Hoang: 내 엄마, 아빠집이지 어디겠어.
Lan: 그런데 자기 집에 12명이 있잖아. 나까지 더하면...
22. ..đã :
Từ dùng ở cuối câu, biểu thị ý cần phải hoàn thành điều gì đó trước khi làm một việc khác (thường dùng trong câu cầu khiến).
(vd) Nghỉ một chút đã (rồi hãy đi).
23.chẳng lẽ :
Dùng để nêu điều mà người nói cho là phi lý, không thể như thế được.
(vd) Nó hỏi vay tiền, chẳng lẽ tôi không cho. (không cho là điều phi lý).
24.tất nhiên là :
Thường dùng ở đầu câu(hay sau chủ đề của câu) để biểu thị ý “phải như thế, không thể khác được”.
(vd) Việc đó tất nhiên là nó phải làm rồi.
Tất nhiên là sinh viên thì phải học nhiều hơn chơi.
25. ..ai nấy.. :
Rút gọn từ kết hợp “..của ai thì người ấy..”, biểu thị ý “riêng của từng người”.
(vd) Việc ai nấy làm. Tôi không quan tâm.
26. ..là ít :
Kết hợp ở cuối câu, biểu thị ý đánh gía “số lượng được nói tới là ít vì có thể còn nhiều hơn”.
(vd) Mỗi ngày nó ăn hai tô phở là ít.
22.~하고 나서 :
다른일을 하기 전에 어떤 일을 완전하게 해야 하는 의견을 표시하며, 문장 끝에 사용하는 단어이다. (일반적으로 설득 문장에서 사용한다.)
(예) 잠시 기다렸다가 (갑시다.)
23.어떤 이유도 없이 :
말하는 이가 불합리하고, 그렇게 할 수 없다고 생각하는 일을 제기하기 위해 사용한다.
(예) 그는 돈을 빌리려고 구했는데, 어떤 이유도 없이 나는 주지 않았다.
(안 준 것은 불합리한 일이다.)
24.확실히.의심없이.물론 :
문장 처음에서(또는 문장의 주제 다음에) “다르게는 할 수 없고, 그렇게 해야 한다” 는 의견을 표시하기 위해 일반적으로 사용한다.
(예) 그 일은 확실히 그가 해야만 한다.
당연히 학생은 노는 것보다 공부를 더 많이 해야 한다.
25.~것인데, ~가 하냐 :
“..cua ai thi nguoi ay..”구조를 보다 간결한 형식으로 한 것이고, “사람마다 특별하다” 라는 의견을 표시한다.
(예) 누구의 일인데 그 사람이 일하냐. 나는 관심 없어.
26.~가 최소이다 :
문장 끝에 오는 구조며, “말하게 된 양이 적은 것은 보다 많은 게 남아 있기 때문 이다. ”라고 평가하는 의견을 표시한다.
(예) 매일 그가 먹는 국수 2그릇은 적은 것이다.( 2그릇이상 먹는다는 뜻)
원문 https://blog.naver.com/yaleejihyun/10019495361
'다국어 > 01 각국언어' 카테고리의 다른 글
[일본어 기초] 틀리기 쉬운 漢字 (0) | 2018.02.24 |
---|---|
폴리아카데미 폴리선생의 방글라데시어강좌 벵골어문법 제10강 (0) | 2018.02.23 |
[베트남어 회화] 의복에 관하여 (0) | 2018.02.22 |
[필수 생활영어표현] How are you today? 에 대한 대답표현들 (0) | 2018.02.20 |
[영어문법 ] 비분리구동사(타동사적) Inseparable Phrasal verbs (Transitive) (0) | 2018.02.20 |