[베트남어 회화] 의복에 관하여
Bài 6 Y phục
(Ở một cửa hàng quần áo.)
Người mua: Chị ơi, cho xem cái áo kia đi, chị.
Ngừoi bán: Cái này hả, cô?
Người mua: Không phải. Cái ở kế bên. Vâng, đúng rồi.
Mặc thử được không, chị?
Ngừoi bán: Dạ, được chứ. Mời cô vào trong. Vừa không, cô?
Người mua: Hơi chật.
Ngừoi bán: Cái áo cô mặc thử size nào vậy?
Người mua: Size L.
Ngừoi bán: Có một cái lớn hơn nhưng kiểu hơi khác một chút.
Cô chịu thì tôi lấy.
Người mua: Chị cho xem thử.
Ngừoi bán: Dạ, đây cô.
Người mua: Kiểu này trông mô-đen quá. Mặc đi làm chắc không hợp.
Ngừoi bán: Kiểu này mà cô chê! Thanh niên bây giờ thích lắm đó.
Thôi, cô chờ một chút để tôi lấy cái khác cho.
Người mua: Cái áo này bao nhiêu?
Ngừoi bán: 150 ngàn.
Người mua: Sao mắc vậy? Tám chục, được không?
Ngừoi bán: Cô thong cảm. Gần Tết thành thử cái gì cũng lên giá.
Trả thêm chút xíu nữa đi, cô.
Người mua: Chín chục, được không?
Ngừoi bán: Bây giờ nói chắc giá với cô luôn. Một trăm mốt.
Người mua: Một trăm, được không? Không được thì tôi đi chỗ khác.
Ngừoi bán: Thôi, bán mở hàng cho cô vậy.
6과 의복
(옷가게에서.)
N mua: 언니, 저기 옷 좀 보여주세요.
N ban: 이거요?
N mua: 아니요. 가까이에 있는 거요. 예,맞아요. 입어봐도 되나요?
N ban: 물론되지요. 안으로 들어오세요. 맞으세요?
N mua: 약간 작네요.
N ban: 입는 옷 사이즈가 어떻게 되나요?
N mua: 사이즈 L 이요.
N ban: 보다 큰 옷이 있는데 모양이 조금 달라요. 괜찮다면 가져올께요.
N mua: 보여주세요.
N ban: 여기 있어요.
N mua: 이 모델은 엄청 mo-den 해 보이네요. 입으면 확실히 어울리지 않을꺼예요.
N ban: 이 모델을 헐뜯으시네요. 청년들이 지금 그것을 엄청 좋아해요.
자, 다른 종류를 가져올테니 잠시 기다리세요.
N mua: 이 옷은 얼마에요?
N ban: 15만동이요.
N mua: 왜 그렇게 비싸요? 8만동 될까요?
N ban: 양해해 주세요. 설날이 가까와서 모든 가격이 올랐어요.
조금만 더해서 지불하세요.
N mua: 9만동 될까요?
N ban: 지금 아가씨에게 확실한 가격을 말할께요. 11만동입니다.
N mua: 10만동 될까요? 안되면 저 다른곳으로 갈께요.
N ban: 자, 아가씨에게 하루 첫 판매에요.
(오늘가게 문 열어서 아가씨에게 처음으로 물건 판다는 뜻)
17.mà :
Đây là một từ có cách dùng đa dạng, phức tạp trong tiếng Việt. Trong câu; “Kiểu này mà anh chê”, từ “mà” được dùng như một liên từ biểu thị điều sắp nêu ra là trái với lẽ thường.
Ví dụ khác : Bộ quần áo ấy đẹp như vậy mà chị không thích à?
18.cho :
Dùng ở cuối câu như một trợ từ, biểu thị một đề nghị, yêu cầu với mong muốn được người nghe đồng ý.
(vd) Anh chờ một chút, để tôi lấy dôi khác cho. Anh làm ơn đi chỗ khác cho.
19.thành thử :
Biểu thị điều sắp nêu ra là kết quả tự nhiên của điều vừa nói đến, có nghĩa gần giống với “do đó, vì vậy”. Thường được dùng trong khẩu ngữ.
(vd) Gần Tết thành thử cái gì cũng lên giá.
20.luôn :
Có vị trí sau động từ hoặc ở cuối câu, dùng để biểu thị ý chắc chắn, không thay đổi, từ đó về sau là như thế.
(vd) Bây giờ nói chắc giá với anh luôn.
21.thôi, ...vậy :
Cách nói dùng để biểu thị ý miễn cưỡng chấp nhận một đề nghị nào đấy hoặc là có một giải pháp khác.
(vd1) người mua: Áo này năm mươi ngàn, được không?
người bán: Thôi, tôi bán mở hàng cho cô vậy. (miễn cưỡng chấp nhận)
(vd2) người bán: Không bớt được đâu. Chắc giá một trăm ngàn!
người mua: Thôi, không được thì tôi đi chỗ khác vậy. (giải pháp khác)
17.~하는데 (대화의 접속사로 사용할 때) :
베트남에서 복잡하고, 다양한 사용방법이 있는 단어이다. ‘이것인데,별루라고 하네요’하는 문장에서 “ma”단어는 곧 제기할 일이 상식과 반대이다는 것을 표시하는 접속사로 사용된다.
다른예 : 그 옷 한벌은 이렇게 예쁜데, 당신은 맘에 안 드세요?
18. ~해 주세요 :
조사로 문장끝에서 사용하며, 듣는이가 동의하게 되는 것을 기대하는 요구, 제안을 표시한다.
(예) 잠시만 기다리세요, 남은 곳이 있는지 알아볼께요... 다른 곳으로 가셔야겠어요.
19.그렇기 때문에 :
곧 제기할 일이 방금 말한 일의 자연스러운 결과라는 것을 표시하며,
do do(그로인해), vi vay(그러므로)와 같은 뜻이 있다. 일반적으로 구어에서 사용된다.
(예) 명절이 가까와서 그로 인해 모든 가격이 올랐어요.
20.진짜.. (확실한 의사 표현할 때) :
그 이후로 다음에 대해서도 그와 같고, 변하지 않는 확실한 의미를 표시하기 위해 사용하며, 문장 끝에 놓이거나 또는 동사 다음에 위치한다.
(예) 이제 당신에게 확실한 가격을 말할께요.
21.예, …그렇게 하지요. (제안을 수락할 때) :
어떤 제안을 어쩔수 없이 수락하거나 또는 다른 해결방법이 있다는 의견을 표시하기 위해 사용하는 말하기 방법.
(예1) Nguoi mua: 이옷이 5만동에 될까요?
Nguoi ban: 네, 당신에게 하루 첫 판매를 할께요.(어쩔수 없이 수락한다)
(예2) Nguoi mau: 깍을 수가 없어요. 11만동이 확실한 가격이에요.
Nguoi ban: 네, 안되면 다른 곳으로 갈께요.(다른 해결방법)
'다국어 > 01 각국언어' 카테고리의 다른 글
폴리아카데미 폴리선생의 방글라데시어강좌 벵골어문법 제10강 (0) | 2018.02.23 |
---|---|
[기초 베트남어 회화] 베트남어회화 집에대하여 (0) | 2018.02.23 |
[필수 생활영어표현] How are you today? 에 대한 대답표현들 (0) | 2018.02.20 |
[영어문법 ] 비분리구동사(타동사적) Inseparable Phrasal verbs (Transitive) (0) | 2018.02.20 |
[기초영어 회화] 문형을 통한 회화연습 What do you think of(about) 명사 (0) | 2018.02.20 |