[베트남어기초] 베트남어 생활회화 길묻기
Cô đi thẳng đường này
(1.1 Yoko hỏi đường đi đến bưu điện.)
Yoko: Xin lỗi, anh làm ơn cho hỏi thăm.
Người đi đường(NĐĐ): Dạ cô hỏi gì?
Yoko: Bưu điện ở đâu ạ?
NĐĐ: Bưu điện Thành phố, phải không? Cô đi thẳng đường này.
Đến ngã tư thì rẽ trái. Bưu điện ở bên phải.
Yoko: Từ đây đến đó có xa không, anh?
NĐĐ: Không xa lắm đâu. Chỉ khoảng 200 mét.
Yoko: Nhưng tôi mới hỏi một người. Người đó nói là còn xa lắm.
NĐĐ: Không phải đâu. Cô đi thẳng đường này đi. Không lạc đường đâu.
(1.2 Vợ chồng Tân đang trên đường đi đến chợ Nancy.)
Tân: Ôi… Nặng quá! Mình kêu xích lô đi.
Xuân: Tốn tiền lắm. Sắp đến nơi rồi. Đến ngã tư, em sẽ hỏi cảnh sát.
Tân: Ừ.. Cảnh sát đang đứng kìa. Em hỏi đi!
Xuân: Dạ, xin lỗi, anh làm ơn cho hỏi: Chợ Nancy có gần đây không ạ?
Cảnh sát: Chợ Nancy hả? Chị đi thẳng đường này.
Đến ngã tư thứ hai, rẽ trái. Đi thêm khoảng 500 mét nữa, rẽ phải. Sau đó, đi thêm khoảng 200 mét nữa thì đến.
Xuân: Vậy, từ đây đến đó còn khoảng bao nhiêu mét?
Cảnh sát: À, để xem… Có lẽ khoảng hai cây số.
Xuân: Cám ơn anh.
Tân: Hai cây số. Xa quá!
Xuân: Không xa lắm đâu. Đi đi, anh.
Tân: Nhưng túi xách này nặng quá!
Xuân: Để em mang cho... Ồ, nặng quá! Có lẽ chúng ta phải kêu xích lô...
이쪽길로 직진하여 가세요
(1.1 Yoko는 길을 물어서 우체국에 간다.)
Yoko: 실례지만, 질문좀 하겠습니다.
NDD: 예, 무엇을 물어보실꺼예요?
Yoko: 우체국이 어디예요?
NDD: 시내 우체국이요? 이길로 직진하세요.
사거리에 도착해서 왼쪽으로 도세요. 오른쪽에 있어요.
Yoko: 여기에서 거기까지 멉니까?
NDD: 멀지 않아요. 200미터정도
Yoko: 방금 전 한사람에게 질문을 했어요. 그 사람이 말하길 멀다고 했어요.
NDD: 아니예요. 이쪽길로 직진해서 가세요. 길을 잃지 않을거예요.
(1.2 Tan부부는 Nancy 시장에 가고 있다.)
Tan: 오~ 엄청 무겁다. 여보 시클로 불러야겠어요.
Xuan: 엄청 돈 낭빙예요.. 곧 도착할 거예요.
사거리에 도착해서, 경찰에게 질문할께요.
Tan: 어 저기 경찰이 있네, 당신 가서 물어봐요.
Xuan: 실례지만, 질문 좀 하겠습니다; Nancy 시장이 여기서 가깝습니까?
Canhsat: Nancy시장이요?이길로 똑바로 가세요. 두번째 사거리에 도착해서, 왼쪽으로 도세요. 약 500미터 더 가서 오른쪽으로 도세요. 그후에 약 200미터 더 가면 도착해요.
Xuan: 그러면, 여기서 그곳까지 몇미터정도 남았나요?
Tan: 아 보자... 아마도 2km정도..
Xuan: 고맙습니다.
Tan: 2km. 너무 멀다.
Xuan: 많이 안 멀어요. 여보 가요.
Tan: 그렇지만, 이 가방이 엄청 무거운데...
Xuan: 내가 들어볼께요. 오~ 엄청 무겁네, 우리 씨클로 불러야겠는데요…
34.mớI :
Phó từ, biểu thị sự việc diễn ra không lâu trước một mốc thời gian nào đó.
a.Cô Mai mới đi Hà Nội hôm qua.
b.Tôi mới nói chuyện với anh ấy.
35.lắm :
Phó từ, chỉ mức độ được đánh giá là cao, thường được dùng trong khẩu ngữ, VD(a),(b). Trong câu phủ định, “lắm” thường được sử dụng thay vì “rất” hoặc “quá”.
a.Nhà tôi ở xa lắm.
b.Sách này hay lắm.
c.Từ đây đến bệnh viện không xa lắm.
36.không... đâu :
Được dùng trong câu phủ định nhằm thuyết phục hoặc bác bỏ ý kiến của người đối thoại.
a.Anh ấy không đến đâu.
b.Không xa lắm đâu.
37.đi :
Phó từ, biểu thị ý mệnh lệnh hoặc đề nghị. Thường được dùng trong khẩu ngữ.
a.Chị nói đi!
b.Anh đi về đi!
38.ạ :
Trợ từ cuối câu, biểu thị ý kính trọng, lịch sự hoặc thân mật.
a.Chào ông ạ.
b.Xin lỗi, mấy giờ rồi ạ?
39.hả :
Trợ từ, đặt ở đầu câu hay cuối câu để hỏi rõ thêm về điều mà người nói còn đang nghi vấn, thường được dùng trong khẩu ngữ.
a.Xe đến rồi hả?
b.Hả, bao nhiêu tiển?
34.막~ :
어느 시간의 다음에 멀지 않아 일어나는 일을 표현한다.
a.Mai씨는 어제 하노이에 막 갔다.
b.나는 막 그와 이야기를 했다.
35.엄청. 아주 :
부사, 평가되는 수준이 높은것을 가리키며, 구어에서 사용된다.(예a,b) 부정문장에서 “lam”은 “rat” 또는 “qua”를 대신하여 사용된다.
a.내 집은 아주 멀어요.
b.이 책은 아주 좋아요.
c.여기서 병원까지 엄청 멀지 않아요. (=여기서 병원까지 가까워요)
36.~하지 않다 :
대화하는 사람의 의견을 거부하거나, 설득하는것을 목표로 하는 부정문장에서 사용된다.
a.그는 안 왔다.
b.엄청 멀지 않다.
37.(명령형) :
부사. 명령이나 제안의 의미를 표현한다. 구어에서 사용된다.
a.말해보세요.
b.집으로 가세요.
38.(예의있게) :
문장끝의 조사, 존중하고, 예의바르며, 친밀한 의미를 표현한다.
a.안녕하세요.(정중히)
b.실례지만, 몇시입니까?
39.(의문을 나타날 때) :
조사. 구어에서 사용되며. 말하는 이가 의문을 가지고 있으면서 어느 내용에 대해 더 정확히 질문하기 위해 문장끝이나 처음에 놓인다.
a.차가 도착했나?
b.뭐, 얼마라구?
출처: 윤석환 목사
'다국어 > 01 각국언어' 카테고리의 다른 글
[베트남어기초] 베트남어 생활회화 가족묻기 (0) | 2018.03.16 |
---|---|
[베트남어 기초] 베트남어 생활회화 교통편묻기 (0) | 2018.03.14 |
[베트남어기초회화] 베트남어 생활회화( 요일묻기 ) (0) | 2018.03.12 |
[기초 베트남어회화] 베트남어 회화 :: Học tập (학업) (0) | 2018.03.12 |
[기초 중국어] 중국어 생활 회화 병원에서 (0) | 2018.03.11 |